Vật lý đại cương 2 - ngành Dược - 2021
(31/07/2021)
CHƯƠNG
TRÌNH CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. THÔNG TIN
TỔNG QUÁT
Tên môn học:
Tên học phần:
Mã học phần:
Bộ môn giảng
dạy chính:
Bộ môn phối
hợp:
Đào tạo
trình độ:
Ngành học:
Định hướng:
Loại học phần:
Số tín chỉ:
|
Vật lý (Physics)
Vật lý đại cương 2 (General
Physics 2)
25
Vật lý- Hoá lý
Không
Đại học
Dược học
Bắt buộc
02
|
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Bài tập
|
Seminar
|
30
|
20
|
10
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
Các
học phần tiên quyết: Toán xác suất thống kê, Vật lý đại cương 1.
2. MÔ TẢ HỌC PHẦN
Học phần Vật lý đại cương 2 cung cấp kiến thức cơ bản trong
các phần quang học, vật lý hạt nhân thường được sử dụng để xác định các tính chất
vật lý của các chế phẩm dược học. Phần lý thuyết đề cập đến các định nghĩa,
công thức, định luật và các ứng dụng. Phần thực tập người học được đo, vận dụng
các phương pháp phân tích để xác định các đại lượng vật lý cơ bản như chiết suất,
góc quay cực, độ hấp thụ, độ truyền qua, kích thước tiểu phẩn.
3. MỤC TIÊU HỌC
PHẦN
- Trình
bày được các định
luật cơ sở của quang hình học, các dụng cụ quang học. Hiểu và vận dụng
được các khái niệm
cơ bản về kích thước tiểu phân, ứng dụng, phép đo bằng kính hiển vi quang học
và hiển vi điện tử.
- Trình
bày được các
khái niệm, định luật về phân cực ánh sáng, hấp thụ ánh sáng, nhiễu xạ tia Röntgen và ứng dụng trong dược học.
- Trình
bày được các
khái niệm về phóng xạ và ứng dụng của các hiện tượng này trong dược học.
- Trình
bày được các
khái niệm cơ bản về laser và ứng dụng của laser trong ngành dược.
- Trình
bày được các
nguyên tắc, phương pháp và ứng dụng của phân tích nhiệt trong phân tích các
nguyên vật liệu, dược phẩm, hóa phẩm.
- Người học đo được và biết sử dụng
phương pháp phân tích số liệu để xác định một số đại lượng vật lý dùng trong dược
học như chiết suất, năng suất quay cực, góc quay cực, phổ hấp thụ, hệ số hấp thụ
phân tử, kích thước tiểu phân, đồ thị phân bố kích thước tiểu phân.
4. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
Hình thức
[1]
|
Tiêu chí đánh giá
[2]
|
Chuyên
cần
|
Đi
học đầy đủ ³ 80% buổi
học.
|
Kiểm
tra thường xuyên/ Bài tiểu luận
|
Thực
hiện 1 bài kiểm tra thường xuyên, thời gian 15 phút.
|
Thực
hành
|
Sinh
viên phải tham gia và đạt cả 5 bài thực hành (điểm thực tập >
5; thang điểm lượng giá cho bài thực hành: chấp hành nội qui = 10%; chuẩn bị
bài = 15%; thao tác = 25%; kết quả và báo cáo = 50%).
|
Thi
hết học phần
|
Bài
thi hết học phần theo nội dung học phần đã công bố
|
[1]: Các thành phần đánh giá của học phần
[2]: Tiêu chí đánh giá đạt/ không đạt như thế nào
5. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH
VIÊN
Hình thức
[1]
|
Nội dung
[2]
|
Tỷ lệ (%)
[3]
|
CĐRHP
[4]
|
Chuyên
cần
|
Điểm danh trong các buổi học.
Sinh viên có mặt được 10 điểm trong buổi
học đó. Điểm chuyên cần sẽ tính trung bình trên tất cả các buổi học.
|
10
|
|
Kiểm
tra thường xuyên/ Bài tiểu luận
|
1 bài
kiểm tra có báo trước.
|
10
|
|
Thực
hành
|
Cả 5 bài thực hành phải đạt.
Chấm
điểm 2
trong 5 bài thực
hành (thang điểm lượng giá cho bài thực hành: chấp hành nội qui = 10%;
chuẩn bị bài = 15%; thao tác = 25%; kết quả và báo cáo = 50%).
|
20
|
|
Thi
hết học phần
|
1 bài.
Thi tự luận (60 phút, không sử dụng
tài liệu).
|
60
|
|
6.
TÀI LIỆU HỌC TẬP
- Phạm
Thị Cúc, Tạ Văn Tùng (2008). Vật lý đại
cương (dùng cho đào tạo dược sĩ đại học), Bộ Y tế, Nhà xuất bản giáo dục,
Hà Nội.
- Bộ
môn Vật lý – Hoá lý (2011), Bài giảng Vật
lý đại cương 2, Trường Đại học Dược Hà Nội.
- Bộ môn Vật lý – Hoá lý (2008), Giáo trình thực tập vật lý, Trường Đại học
Dược Hà Nội.
- Bộ
môn Vật lý – Hoá lý (2011), Tài liệu thực
tập Vật lý đại cương 2, Trường Đại học Dược Hà Nội.
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH
-
Lương Duyên Bình (chủ biên) (2015), Vật
lý đại cương (tập 1, 2, 3), NXB Giáo dục.
-
Lương Duyên Bình (chủ biên) (2015), Bài tập
vật lý đại cương (tập 1, 2, 3), NXB Giáo dục.
- David Haliday, Rebert Resnick (2014), Fundamental of physics, 10th
Edison, NXB Wiley.
- Young & Freedman (2014), University Physics with Moderm Physics, 13th Edition,
NXB Pearson.
- Patrick J.Sinko. Martin’s Physical and
Pharmaceutical Sciences, 6th Edition, NXB Lippincott Willams &Wilkins,
2006.
|
Hà Nội, ngày tháng năm
|
TRƯỞNG BỘ MÔN
|
HIỆU TRƯỞNG
|