Vật lý đại cương 1 - ngành Dược - 2021
(31/07/2021)
CHƯƠNG
TRÌNH CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. THÔNG TIN
TỔNG QUÁT
Tên môn học:
Tên học phần:
Mã học phần:
Bộ môn giảng
dạy chính:
Bộ môn phối
hợp:
Đào tạo
trình độ:
Ngành học:
Định hướng:
Loại học phần:
Số tín chỉ:
|
Vật lý (Physics)
Vật lý đại cương 1 (General
Physics 1)
16
Vật lý- Hoá lý
Không
Đại học
Dược học
Bắt buộc
02
|
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Bài tập
|
Seminar
|
30
|
20
|
10
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
Các
học phần tiên quyết: Không
2. MÔ TẢ HỌC PHẦN
Học phần Vật lý đại cương 1 cung cấp
kiến thức cơ bản trong các phần cơ học, nhiệt học, điện từ học thường được sử dụng
để xác định các tính chất vật lý của các chế phẩm trong ngành dược. Phần lý
thuyết đề cập đến các định nghĩa, công thức, định luật và các ứng dụng. Phần thực
tập người học được đo và vận dụng các phương pháp phân tích để xác định các đại
lượng vật lý cơ bản như khối lượng, khối lượng riêng, tỷ trọng, hệ số nhớt, hệ
số sức căng mặt ngoài, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, điện trở.
3. MỤC TIÊU HỌC
PHẦN
- Trình
bày được những
khái niệm cơ bản và ứng dụng trong ngành dược của cơ học trong các phần động học,
động lực học, dao động sóng, sóng âm, cơ học chất lỏng và các đặc trưng của chất
lỏng.
- Trình
bày được các
nguyên lý I, II của nhiệt động lực học, thuyết động học chất khí. Người
học biết áp dụng
nguyên lý I, II vào các quá trình nhiệt động.
- Trình
bày được những
kiến thức cơ bản trong điện, từ học, các định luật của dòng điện không đổi và
các định luật cảm ứng điện từ.
- Người học thực hành đo được một
số đại lượng vật lý dùng trong dược học như: khối lượng, khối lượng riêng, tỷ
trọng, hệ số nhớt, sức căng mặt ngoài, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, điện
trở.
4.
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
Hình
thức
[1]
|
Tiêu
chí đánh giá
[2]
|
Chuyên cần
|
Đi học đầy đủ ³ 80% buổi học.
|
Kiểm tra thường xuyên/ Bài tiểu luận
|
Thực hiện 1 bài kiểm tra thường
xuyên, thời gian 15 phút
|
Thực hành
|
Sinh viên phải tham gia và đạt cả 5 bài thực hành (điểm thực tập > 5; thang điểm lượng giá
cho bài thực hành: chấp hành nội qui = 10%; chuẩn bị bài = 15%; thao tác = 25%; kết quả và báo cáo = 50%).
|
Thi hết học phần
|
Bài thi hết học phần theo nội dung
học phần đã công bố
|
[1]: Các thành phần đánh giá của học
phần
[2]: Tiêu chí đánh giá đạt/ không đạt
như thế nào
5. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
Hình
thức
[1]
|
Nội
dung
[2]
|
Tỷ
lệ (%)
[3]
|
CĐRHP
[4]
|
Chuyên cần
|
Điểm danh trong các buổi học. Sinh viên có mặt được 10 điểm
trong buổi học đó. Điểm chuyên cần sẽ tính trung bình trên tất cả các buổi học.
|
10
|
|
Kiểm tra thường xuyên/ Bài tiểu luận
|
1 bài
kiểm tra có báo trước.
|
10
|
|
Thực hành
|
Cả 5 bài thực
hành phải đạt.
Chấm điểm 2
trong 5 bài thực hành (thang điểm lượng giá cho bài thực
hành: chấp hành nội qui = 10%; chuẩn bị
bài = 15%; thao tác = 25%; kết quả và báo cáo = 50%).
|
20
|
|
Thi hết học phần
|
1 bài.
Thi trắc nghiệm (30 phút, không sử dụng
tài liệu).
|
60
|
|
6.
TÀI LIỆU HỌC TẬP
- Phạm Thị Cúc, Tạ Văn Tùng (chủ biên) (2008), Vật lý đại cương (dùng cho đào tạo dược sĩ đại học),
NXB Giáo dục.
- Bộ
môn Vật lý - Hoá lý (2008), Giáo trình thực
tập vật lý, Đại học Dược Hà Nội.
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH
-
Lương Duyên Bình (chủ biên) (2015), Vật
lý đại cương (tập 1, 2, 3), NXB Giáo dục.
-
Lương Duyên Bình (chủ biên) (2015), Bài tập
vật lý đại cương (tập 1, 2, 3), NXB Giáo dục.
- David Haliday, Rebert Resnick (2014), Fundamental of physics, 10th
Edison, NXB Wiley.
- Young & Freedman (2014), University Physics with Moderm Physics, 13th Edition,
NXB Pearson.
- Patrick J.Sinko. Martin’s Physical and
Pharmaceutical Sciences, 6th Edition, NXB Lippincott Willams
&Wilkins, 2006.
|
Hà Nội, ngày tháng năm
|
TRƯỞNG BỘ MÔN
|
HIỆU TRƯỞNG
|