Hóa lý Dược _ ngành Dược - 2021
(31/07/2021)
CHƯƠNG
TRÌNH CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. THÔNG TIN TỔNG QUÁT
Tên môn học: Hoá lý Dược (Physical Chemistry of Pharmacy)
Tên học phần: Hoá
lý Dược (Physical Chemistry of Pharmacy)
Mã
học phần: 24
Bộ môn giảng dạy chính: Vật lý- Hoá lý
Bộ môn phối hợp: Không
Đào tạo trình độ: Đại
học
Ngành
học: Dược học
Định
hướng:
Loại
học phần: Bắt buộc
Số tín chỉ: 03
Tổng số tiết (tính theo giờ
chuẩn):
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Bài tập
|
Seminar
|
45
|
31
|
14
|
0
|
0
|
Các học phần tiên quyết: Hoá đại cương vô cơ, Vật lý đại cương, Toán thống kê y
dược, Hoá phân
tích 1
2. MÔ TẢ HỌC PHẦN
Môn học Hóa lý
Dược cung cấp các kiến thức cơ bản và những nguyên tắc hóa lý ứng dụng trong
thực hành và nghiên cứu Dược. Phần lý thuyết đề cập đến các hiện tượng, các
khái niệm và các qui luật cơ bản của Hóa lý ứng dụng trong Dược. Phần lý thuyết
cũng sẽ đề cập đến tính chất, diễn biến của một số quá trình hóa lý và đặc điểm
cấu tạo của một số hệ phân tán. Phần thực hành sinh viên sẽ làm thí nghiệm xác
định một số đại lượng hóa lý cơ bản và khảo sát một số đặc điểm, tính chất của
hệ.
3. MỤC TIÊU HỌC PHẦN
- Trình bày được khái niệm,
đặc điểm và tính chất của các trạng thái, các quá trình và các thông số hoá lý cơ bản ứng dụng trong ngành Hóa dược.
- Phân tích được các yếu tố ảnh
hưởng đến các trạng thái, các quá trình và các đại lượng hoá lý cơ bản.
- Trình bày được cơ sở lý
thuyết và phương pháp xác định các thông số hóa lý cơ bản.
- Trình bày được các ứng dụng
của Hoá lý trong ngành Hóa dược.
- Bố trí được thí nghiệm để
xác định một số
đại lượng hoá lý cơ bản và khảo sát một số đặc điểm, tính
chất của hệ.
4. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
Hình thức
[1]
|
Tiêu chí đánh giá
[2]
|
Chuyên
cần
|
Đi
học đầy đủ, có mặt trên 80% số buổi học
|
Kiểm
tra thường xuyên/ Bài tiểu luận
|
Thực
hiện 2 bài kiểm tra thường xuyên
|
Thực
hành
|
Sinh
viên phải thực hành và đạt yêu cầu cả 7 bài thực hành (thang điểm lượng
giá bài thực hành: chấp hành nội qui = 10%; chuẩn bị bài = 20%; thao tác =
30%; kết quả và báo cáo = 40%). Ba bài thực hành sẽ được
chấm điểm chi tiết, các bài còn lại chỉ đánh giá đạt hoặc không đạt yêu cầu. Điểm
thực hành là điểm trung bình của ba bài chấm điểm.
|
Thi
hết học phần
|
Thi
theo hình thức trắc nghiệm trên máy tính. Thời gian thi 45 phút, số câu hỏi
thi 60 câu.
|
[1]: Các thành phần đánh giá của học phần
[2]: Tiêu chí đánh giá đạt/ không đạt như thế nào
5. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
Hình thức
[1]
|
Nội dung
[2]
|
Tỷ lệ (%)
[3]
|
CĐRHP
[4]
|
Chuyên cần
|
Điểm danh trong các
buổi học.
Sinh viên có mặt 80-90% buổi học: 8 điểm
Sinh viên có mặt 90-100% buổi học: 10 điểm
Sinh viên có mặt <80% buổi học: Không được thi
|
10
|
TĐ 1
TĐ 2
|
Kiểm tra thường
xuyên/ Bài tiểu luận
|
2 bài kiểm tra có báo trước
|
10
|
KT 2, KT 3, KT 4, KT 5, KT 6, KT 7, KT 8
|
Thực hành
|
Cả
7 bài thực hành phải đạt.
Chấm
điểm chi
tiết 3 bài, các bài thực hành còn
lại chấm điểm đạt hoặc không đạt (thang điểm lượng giá bài thực hành:
chấp hành nội qui = 10%; chuẩn bị bài = 20%; thao tác = 30%; kết quả và báo
cáo = 40%)
|
20
|
KN 1, KN 2, KN 3, KN 4, KN 5, KN 6, TĐ 1
TĐ 2, TĐ 3
|
Thi hết học phần
|
Một bài thi trắc nghiệm (thời gian 45 phút, gồm 60 câu hỏi, không sử
dụng tài liệu)
|
60
|
KT 1, KT 2, KT 3, KT 4, KT 5, KT 6, KT 7, KT 8,
|
[1]: Các thành phần đánh
giá của học phần
[2]: Liệt kê nội dung
đánh giá. Ví dụ: nội dung đánh giá thuộc chương mấy, bài thực tập số mấy, đánh
giá những nội dung cụ thể nào (kiến thức, kỹ năng,...)
[3] Tỷ lệ điểm thành phần
theo quyết định số 850/QĐ-DHN ngày 08/10/2020 quy định đào tạo đại học hệ chính
quy theo hệ thống tín chỉ của trường Đại học Dược Hà Nội.
[4] ký hiệu chuẩn đầu ra của học phần
theo bảng 4.1.
6. TÀI LIỆU HỌC TẬP
- Hóa lý Dược
(Nhà xuất bản Y học 2014)
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH
- Nguyễn Đình Huề (2003), Giáo
trình Hóa lý, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
- Trần Văn Nhân (2001), Hóa lý, Nhà
xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
- Alfred N. Martin (1993), Physical Pharmacy – Physical Chemical
Principles in the Pharmacatical Sciences, Fourth Edition, Lea &
Febiger, Philadelphia.
- Patrick J.Sinko. (2011), Martin’s Physical Pharmacy and
Pharmaceutical Sciences, Sixth Edition, Lippincott William & Wilkins,
Philadelphia.
- Mansoor M.Amiji, Beverly L.Sandmann
(2005), Applied Physical Pharmacy,
McGraw-Hill, New York
|
Hà Nội, ngày tháng
năm 2021
|
PHỤ
TRÁCH BỘ MÔN
|
TM.
HIỆU TRƯỞNG
PHÓ
HIỆU TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH ĐIỀU HÀNH
|
|
|
|
|
Võ Quốc
Ánh
|
Đinh
Thị Thanh Hải
|