Học phần Hóa lý dược 2018
(01/10/2019)
Học phần Hóa lý dược thuộc khối kiến thức cơ sở ngành và được dạy cho SV ngành dược ở năm thứ 2. Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản và những nguyên tắc hóa lý ứng dụng trong thực hành và nghiên cứu Dược
CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT ĐÀO TẠO DƯỢC SỸ
Trình độ Đại học
Tên môn học: Hoá lý Dược (Physical Chemistry of Pharmacy)
Tên học phần: Hoá lý Dược (Physical Chemistry of
Pharmacy)
Bộ môn giảng dạy chính: Vật
lý- Hoá lý
Bộ môn phối hợp: Không
Đối tượng giảng dạy: Sinh viên đại học hệ chính quy
Số tín chỉ: 3 (tương đương 4 ĐVHT)
Tổng số tiết (tính theo giờ
chuẩn):
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Bài tập
|
Seminar
|
45
|
31
|
14
|
0
|
0
|
1. Mục tiêu môn học/học phần:
- Trình bày được khái niệm,
đặc điểm và tính chất của các trạng thái, các quá trình và các thông số hoá lý cơ bản ứng dụng trong
dược
- Phân tích được các yếu tố ảnh
hưởng đến các trạng thái, các quá trình và các đại lượng hoá lý cơ bản
- Trình bày được cơ sở lý
thuyết và phương pháp xác định các thông số hóa lý cơ bản
- Trình bày được các ứng dụng
của hoá lý trong ngành dược
- Bố trí được thí nghiệm và xác
định được một số đại lượng hoá lý cơ bản
2. Học phần tiên quyết:
Hoá đại
cương vô cơ, Vật lý đại cương, Toán thống kê y dược, Hoá phân tích 1
3. Mô tả môn
học/học phần:
Môn học Hóa lý
Dược cung cấp các kiến thức cơ bản và những nguyên tắc hóa lý ứng dụng trong
thực hành và nghiên cứu Dược. Phần lý thuyết đề cập đến các hiện tượng, các khái
niệm và các qui luật cơ bản của Hóa lý ứng dụng trong Dược. Phần lý thuyết cũng
sẽ đề cập đến tính chất, diễn biến của một số quá trình hóa lý và đặc điểm cấu
tạo của một số hệ phân tán. Phần thực hành sinh viên sẽ làm thí nghiệm xác định
một số đại lượng hóa lý cơ bản và khảo sát một số đặc điểm, tính chất của hệ.
4. Cách lượng giá học phần:
- Phần lý thuyết:
Kiểm tra thường xuyên: 2 bài (mỗi
bài trắc nghiệm 15 phút)
Kiểm tra chuyên cần: tính theo điểm
kiểm tra thường xuyên
Kiểm tra cuối học phần: 1 bài. Thi tự luận (90 phút, không sử dụng tài liệu)
- Phần thực hành: Cả 7 bài thực
hành phải đạt. Chấm điểm 3 trong 7 bài thực hành (thang điểm lượng giá cho mỗi
bài thực hành: chấp hành nội qui = 10%; chuẩn bị bài = 20%; thao tác = 30%; kết
quả và báo cáo = 40%)
5. Cách tính
điểm:
- Điểm thường xuyên + chuyên cần: 10%
- Điểm thực hành: 20%
- Điểm thi cuối HP: 70%
6. Tài liệu học
tập:
- Hóa lý Dược
(Nhà xuất bản Y học 2014)
7. Tài liệu
tham khảo chính:
- Nguyễn Đình Huề (2003), Giáo
trình Hóa lý, Nhà xuất bản Giáo dục,
Hà Nội.
- Trần Văn Nhân (2001), Hóa lý, Nhà
xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
- Alfred N. Martin (1993), Physical Pharmacy – Physical Chemical
Principles in the Pharmacatical Sciences, Fourth Edition, Lea &
Febiger, Philadelphia.
- Patrick J.Sinko. (2011), Martin’s Physical Pharmacy and
Pharmaceutical Sciences, Sixth Edition, Lippincott William & Wilkins,
Philadelphia.
- Mansoor M.Amiji, Beverly L.Sandmann
(2005), Applied Physical Pharmacy,
McGraw-Hill, New York
|
Hà Nội, ngày tháng
năm 2018
|
TRƯỞNG BỘ MÔN
|
KT. HIỆU TRƯỞNG
|
|
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
|
|
|
|
|
Nguyễn Đức
Thiện
|
Đinh Thị Thanh Hải
|