Học phần Vật lý đại cương 1 - 2018
(01/10/2019)
Học phần Vật lý đại cương 1 thuộc khối kiến thức cơ sở. Học phần cung cấp kiến thức cơ bản trong các phần cơ học, nhiệt học, điện từ học thường được sử dụng để xác định các tính chất vật lý của các chế phẩm trong ngành dược.
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC
Trình
độ Đại học
Tên môn
học:
Tên học
phần:
Bộ môn
giảng dạy chính:
Bộ môn phối
hợp:
Đối tượng
giảng dạy:
Số tín chỉ:
|
Vật lý (Physics)
Vật lý đại cương 1 (General Physics 1)
Vật lý- Hoá lý
Không
SV hệ ĐH hệ
chính quy
02
|
Tổng số tiết (tính theo giờ
chuẩn): 30 tiết
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Bài tập
|
Seminar
|
30
|
20
|
10
|
0
|
0
|
1. Mục tiêu môn học/học phần:
1. Trình bày được những khái niệm cơ
bản và ứng dụng trong ngành dược của cơ học trong các
phần động học,
động lực học, dao động sóng, sóng âm, cơ học chất lỏng và các đặc trưng của
chất lỏng.
2. Trình bày được nguyên lý I, II của
nhiệt động lực học, thuyết động học chất khí. Biết áp dụng nguyên lý I, II vào
các quá trình nhiệt động.
3. Trình bày được những kiến thức cơ
bản trong điện, từ học, các định luật của dòng điện không đổi
và các định luật
cảm ứng điện từ.
4. Thực hành đo được một số
đại lượng vật lý dùng trong dược học như: khối lượng, khối lượng riêng, tỷ
trọng, hệ số nhớt, sức căng mặt ngoài, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,
điện trở.
2. Học phần tiên quyết:
Không
3. Mô tả môn học/học phần:
Học phần Vật lý đại cương 1 cung cấp
kiến thức cơ bản trong các phần cơ học, nhiệt học, điện từ học thường được
sử dụng để xác định các tính chất vật lý của các chế phẩm trong ngành dược.
Phần lý thuyết đề cập đến các định nghĩa, công thức, định luật và các ứng dụng. Phần thực tập người học được đo
và vận dụng các phương pháp phân tích để xác định các đại lượng vật lý
cơ bản như
khối lượng, khối lượng riêng, tỷ trọng, hệ số nhớt, hệ số sức căng mặt ngoài,
nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, điện trở.
4. Cách lượng giá học phần:
- Kiểm tra thường xuyên: 1 bài không báo
trước để kết hợp đánh giá chuyên cần (1 bài 30 phút).
- Đánh giá lấy điểm thực tập: 2 bài ngẫu nhiên trong số 5 bài (chuẩn bị bài, ý thức kỷ luật, kỹ
năng thực tập, kết quả thực tập, báo cáo).
-
Thi hết học phần: tự luận (90 phút, không được sử dụng tài liệu)
5. Cách tính điểm:
-
Điểm kiểm tra thường xuyên + Điểm chuyên cần: 10%.
-
Thực tập: 20%.
-
Thi hết học phần: 70%.
6. Tài liệu học tập:
1. Phạm Thị Cúc, Tạ Văn Tùng (chủ
biên) (2008), Vật lý đại
cương (dùng
cho đào tạo dược sĩ đại học), NXB Giáo dục.
2. Bộ môn Vật lý - Hoá lý (2008), Giáo trình thực tập vật lý, Đại học Dược Hà Nội.
7. Tài liệu tham khảo chính:
1. Lương Duyên Bình (chủ biên) (2015), Vật lý đại cương (tập 1, 2, 3), NXB Giáo dục.
2. Lương Duyên Bình (chủ biên)
(2015), Bài tập vật lý đại cương (tập 1, 2, 3), NXB Giáo dục.
3.
David Haliday,
Rebert Resnick (2014), Fundamental of physics, 10th
Edison, NXB Wiley.
4.
Young & Freedman (2014), University
Physics with Moderm Physics, 13th Edition, NXB Pearson.
5.
Patrick J.Sinko. Martin’s Physical and Pharmaceutical Sciences, 6th
Edition, NXB Lippincott Willams &Wilkins, 2006.
Hà
Nội, ngày tháng 06
năm 2018
TRƯỞNG
BỘ MÔN
|
HIỆU
TRƯỞNG
|