- Phần lý thuyết:
Kiểm tra thường xuyên: 2 bài (mỗi
bài trắc nghiệm 15 phút).
Kiểm tra chuyên cần: tính theo điểm
kiểm tra thường xuyên.
Kiểm tra cuối học phần: 1 bài. Thi tự luận (90 phút, không sử dụng tài liệu).
- Phần thực hành: Cả 7 bài thực
hành phải đạt. Chấm điểm 3 trong 7 bài thực hành. Thang điểm lượng giá cho mỗi bài
thực hành:
+ Chấp hành nội quy (đúng giờ, trang phục phù hợp, dọn vệ sinh dụng cụ
và phòng thực tập, thực hiện các quy định của cán bộ hướng dẫn): 10%.
+ Chuẩn
bị bài thực tập (nội dung kiến thức, các bước tiến hành thí nghiệm):
20%.
+ Thao
tác, thái độ
khi tiến hành thí nghiệm (đúng thao tác của bài thực tập được
hướng dẫn, thái độ nghiêm túc & đúng mực, không làm hỏng & vỡ các
dụng cụ thí nghiệm): 30%.
+ Kết quả
bài thực tập (số liệu bài thực tập đạt yêu cầ cho phép, làm
báo cáo kết quả
theo đúng mẫu và nộp đúng thời gian quy định): 40%.
5. Cách tính
điểm:
- Điểm thường xuyên + chuyên cần: 20%
- Điểm thực hành: 20%
- Điểm thi cuối HP: 60%
6. Tài liệu học
tập:
- Phạm Ngọc Bùng (2014), Hóa lý Dược, Nhà xuất bản Y học.
7. Tài liệu
tham khảo chính:
- Nguyễn Đình Huề (2003), Giáo
trình Hóa lý, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
- Trần Văn Nhân (2001), Hóa lý, Nhà
xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
- Alfred N. Martin (1993), Physical Pharmacy – Physical Chemical
Principles in the Pharmacatical Sciences, Fourth Edition, Lea &
Febiger, Philadelphia.
- Patrick J.Sinko. (2011), Martin’s Physical Pharmacy and
Pharmaceutical Sciences, Sixth Edition, Lippincott William & Wilkins, Philadelphia.
- Mansoor M.Amiji, Beverly L.Sandmann
(2005), Applied Physical Pharmacy,
McGraw-Hill, New York.
|
Hà Nội, ngày tháng
năm 2019
|
TRƯỞNG BỘ MÔN
|
HIỆU TRƯỞNG
|