4. Cách lượng giá học phần:
- Kiểm tra thường xuyên: 2 bài không báo
trước để kết hợp đánh giá chuyên cần (1 bài 15 phút).
-
Đánh giá lấy điểm thực tập: 2 bài ngẫu nhiên trong số 5 bài. Thang điểm đánh
giá như sau:
+ Chấp hành nội quy (đúng giờ, trang phục phù hợp, dọn vệ sinh dụng cụ
và phòng thực tập, thực hiện các quy định của cán bộ hướng dẫn): 10%.
+ Chuẩn
bị bài thực tập (nội dung kiến thức, các bước tiến hành thí nghiệm):
15%.
+ Thao
tác, thái độ
khi tiến hành thí nghiệm (đúng thao tác của bài thực tập được
hướng dẫn, thái độ nghiêm túc & đúng mực, không làm hỏng
& vỡ các
dụng cụ thí nghiệm): 25%.
+ Kết quả
bài thực tập (số liệu bài thực tập đạt yêu cầu cho phép, làm
báo cáo kết quả
theo đúng mẫu và nộp đúng thời gian quy định): 50%.
-
Thi hết học phần: tự luận (90 phút, không được sử dụng tài liệu)
5. Cách tính điểm:
- Điểm kiểm tra thường xuyên: 20%
- Thực tập: 20%.
- Thi hết học phần: 60%.
6. Tài liệu học tập:
- Phạm Thị Cúc, Tạ Văn Tùng
(chủ biên) (2008), Vật lý đại
cương (dùng
cho đào tạo dược sĩ đại học), NXB Giáo dục.
- Bộ môn Vật lý - Hoá lý (2008), Giáo trình thực tập vật lý, Đại học Dược Hà Nội.
7. Tài liệu tham khảo chính:
- Lương Duyên Bình (chủ biên) (2015), Vật lý đại cương (tập 1, 2, 3), NXB Giáo dục.
- Lương Duyên Bình (chủ biên)
(2015), Bài tập vật lý đại cương (tập 1, 2, 3), NXB Giáo dục.
- David Haliday,
Rebert Resnick (2014), Fundamental of physics, 10th
Edison, NXB Wiley.
-
Young & Freedman (2014), University
Physics with Modern Physics, 13th Edition, NXB Pearson.
-
Patrick J. Sinko. Martin’s Physical and Pharmaceutical Sciences, 6th
Edition, NXB Lippincott Williams &Wilkins, 2006.
|
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
|
TRƯỞNG BỘ MÔN
|
HIỆU TRƯỞNG
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Thanh Bình
|