CHƯƠNG
TRÌNH CHI TIẾT ĐÀO TẠO DƯỢC SĨ
Trình
độ Đại học
Tên môn
học: Giáo
dục thể chất (Physical Education)
Tên học
phần: Bóng
rổ (Basketball)
Bộ môn
giảng dạy chính: Giáo dục thể chất
Bộ môn
phối hợp: Không
Đối tượng
giảng dạy: SVĐH hệ chính quy
Số tín
chỉ: 01
(tương đương 01 ĐVHT)
Tổng số
tiết học:
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Bài tập
|
Seminar
|
28
|
0
|
28
|
0
|
0
|
1. Mục tiêu môn học/ học phần:
- Hiểu và
phân tích được kỹ thuật động tác.
- Thực
hiện được các tư thế kỹ thuật.
- Thực
hiện thuần thục động tác ở mức độ kỹ năng.
- Trình
bày được luật thi đấu.
- Tổ chức
và đảm nhiệm trọng tài ở cấp độ phong trào.
- Nâng cao
thể lực và sự đoàn kết của người học.
2. Học phần tiên quyết: không.
3. Mô tả môn học/ học phần:
-
Các kỹ thuật cơ bản: di động chuyền bắt bóng bằng hai tay trước ngực, tại chỗ
ném rổ một tay trên vai và hai tay trước ngực, di động ném rổ một tay trên vai
và hai tay trước ngực.
- Luật
bóng rổ: sân bãi dụng cụ, cách tính điểm, các lỗi thường gặp…
4. Điều kiện phục vụ thực hành:
- Sân bãi,
bảng rổ, lưới, bóng rổ.
5. Cách lượng giá học phần:
- Theo dõi
mức độ chuyên cần.
- Đánh giá
thái độ, ý thức học tập.
- Kiểm tra
kết thúc học phần.
6. Cách tính điểm:
Điểm kiểm
tra kết thúc môn học được tính như sau (thang điểm 10):
- Chuyên
cần: 10%
- Thái độ
ý thức học tập: 10%
- Yếu lĩnh
kỹ thuật động tác: 40%
- Đánh giá
thành tích bài kiểm tra: 40%
7. Tài liêu học tập:
- Giáo
trình môn Bóng rổ do Bộ môn GDTC trường ĐH Dược Hà Nội biên soạn (tài liệu phát
tay).
8. Tài liệu tham khảo:
- Tài liệu
Bóng chuyền - Bóng rổ, NXB TDTT 1996.
- Luật
Bóng rổ, NXB TDTT.
CHƯƠNG
TRÌNH CHI TIẾT ĐÀO TẠO DƯỢC SĨ
Trình
độ Đại học
Tên môn
học: Giáo
dục thể chất (Physical Education)
Tên học
phần: Bóng
chuyền (Volleyball)
Bộ môn
giảng dạy chính: Giáo dục thể chất
Bộ môn phối
hợp: Không
Đối tượng
giảng dạy: SVĐH hệ chính quy
Số tín
chỉ: 01
(tương đương 01 ĐVHT)
Tổng số
tiết học:
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Bài tập
|
Seminar
|
28
|
0
|
28
|
0
|
0
|
1. Mục tiêu môn học/ học phần:
- Hiểu và
phân tích được kỹ thuật động tác.
- Thực hiện
được các tư thế kỹ thuật.
- Thực
hiện thuần thục động tác ở mức độ kỹ năng.
- Trình
bày được luật thi đấu.
- Tổ chức
và đảm nhiệm trọng tài ở cấp độ phong trào.
- Nâng cao
thể lực và sự đoàn kết của người học.
2. Học phần tiên quyết: không.
3. Mô tả môn học/ học phần:
- Các kỹ
thuật cơ bản của môn bóng chuyền, chuyền bóng chính diện cao tay, thấp tay và
phát bóng cao tay, thấp tay chính diện.
- Luật
bóng chuyền: sân bãi dụng cụ, cách tính điểm, các lỗi thường gặp…
4. Điều kiện, nguyên vật liệu, hóa chất, súc vật phục vụ
thực hành:
- Sân bãi,
cột, lưới, bóng chuyền.
5. Cách lượng giá học phần:
- Theo dõi
mức độ chuyên cần.
- Đánh giá
thái độ, ý thức học tập.
- Kiểm tra
kết thúc học phần.
6. Cách tính điểm:
Điểm kiểm
tra kết thúc môn học được tính như sau (thang điểm 10):
- Chuyên
cần: 10%
- Thái độ
ý thức học tập: 10%
- Yếu lĩnh
kỹ thuật động tác: 40%
- Đánh giá
thành tích bài kiểm tra: 40%
7. Tài liêu học tập:
- Giáo
trình môn Bóng chuyền do Bộ môn GDTC trường ĐH Dược Hà Nội biên soạn (tài liệu
phát tay).
8. Tài liệu tham khảo:
- Tài liệu
Bóng chuyền - Bóng rổ, NXB TDTT 1996.
- Luật
Bóng chuyền, NXB TDTT.
CHƯƠNG
TRÌNH CHI TIẾT ĐÀO TẠO DƯỢC SĨ
Trình
độ Đại học
Tên môn
học: Giáo
dục thể chất (Physical Education)
Tên học
phần: Cầu
lông (Badminton)
Bộ môn
giảng dạy chính: Giáo dục thể chất
Bộ môn
phối hợp: Không
Đối tượng
giảng dạy: SVĐH hệ chính quy
Số tín
chỉ: 01
(tương đương 01 ĐVHT)
Tổng số
tiết học:
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Bài tập
|
Seminar
|
28
|
0
|
28
|
0
|
0
|
1. Mục tiêu môn học/ học phần:
- Hiểu và
phân tích được kỹ thuật động tác.
- Thực
hiện được các tư thế kỹ thuật.
- Thực
hiện thuần thục động tác ở mức độ kỹ năng.
- Trình
bày được luật thi đấu.
- Tổ chức
và đảm nhiệm trọng tài ở cấp độ phong trào.
- Nâng cao
thể lực và sự đoàn kết của người học.
2. Học phần tiên quyết: không.
3. Mô tả môn học/ học phần:
- Các kỹ
thuật cơ bản môn cầu lông: KT phát cầu phải, trái. KT Đánh cầu thấp và cao tay.
Cách di chuyển trong cầu lông.
- Luật
bóng cầu lông: sân bãi dụng cụ, cách tính điểm, các lỗi thường gặp…
4. Điều kiện, nguyên vật liệu, hóa chất, súc vật phục vụ
thực hành:
- Sân bãi,
cột, lưới, vợt, quả cầu lông.
5. Cách lượng giá học phần:
- Theo dõi
mức độ chuyên cần.
- Đánh giá
thái độ, ý thức học tập.
- Kiểm tra
kết thúc học phần.
6. Cách tính điểm:
Điểm kiểm
tra kết thúc môn học được tính như sau (thang điểm 10):
- Chuyên
cần: 10%
- Thái độ
ý thức học tập: 10%
- Yếu lĩnh
kỹ thuật động tác: 40%
- Đánh giá
thành tích bài kiểm tra: 40%
7. Tài liêu học tập:
- Giáo
trình môn Cầu lông do Bộ môn GDTC trường ĐH Dược Hà Nội biên soạn (tài liệu
phát tay).
8. Tài liệu tham khảo:
- Giáo
trình cầu lông NXB TDTT.
- Luật Cầu
lông, NXB TDTT.