1.
Thuốc
phun mù
|
1.
Thuốc phun mù giảm đau,
chống viêm (50 ml, đóng chung)
2. Thuốc xịt mũi naphazolin 0,05% (50 ml)
|
tr. 56
tr. 3
|
2.
Thuốc
mỡ
|
1. Thuốc mỡ Benzosali (mỗi sinh viên làm 20
g)
2. Gel lidocain (mỗi sinh viên làm 50 g)
|
tr. 63
tr. 70
|
3.
Thuốc
đặt
|
1. Thuốc đạn paracetamol (tá dược
Suppocire, 10 viên)
2. Thuốc trứng nystatin (5 viên)
|
tr. 77
tr. 75
|
4.
Thuốc
bột
|
1. Bột pha hỗn dịch
amoxicilin 125 mg/5 ml (mỗi sinh viên làm
1 lọ)
2. Cốm pha hỗn dịch co-trimoxazol (mỗi sinh
viên làm 4 gói)
|
tr. 81
tr. 83
|
5.
Viên
nang
|
1. Viên nang cloramphenicol (2 nhóm, mỗi
nhóm làm 300 viên + đo khối lượng riêng biểu kiến, độ trơn chảy)
2. Đánh giá độ hòa tan của viên nang
cloramphenicol (DĐVN IV)
|
tr. 88
tr. 115
|
6.
Viên
nén
|
1. Viên nén natri diclofenac bao tan ở ruột
(dập viên, mỗi sinh viên làm 200 viên)
2. Đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng của
viên nén: độ cứng, độ bở,
độ mài mòn
|
tr. 105
tr. 112-115
|
7.
Viên
bao
|
1. Viên nén natri diclofenac bao tan ở ruột (bao
viên)
2. Đánh giá độ hoà tan của viên nén natri diclofenac bao tan ở ruột (DĐVN IV)
|
tr. 105
tr. 113
|