Thông tin đơn vị - Giới thiệu - Cổng thông tin Đại Học Dược

Thông tin đơn vị (07/08/2014)

 

BỘ MÔN BÀO CHẾ

 

1. Thông tin giao dịch của đơn vị

​​

Tên:

Bộ môn Bào Chế

Tên tiếng Anh: 

Department of Pharmaceutics

Điện thoại:

02438264990​

  Fax

Không có

Email:

bmbaoche@hup.edu.vn

  Website:

Không có

Phó trưởng, phụ trách    Bộ môn:

PGS. TS. Vũ Thị Thu Giang

Email:

giangvtt@hup.edu.vn

2. Quá trình hình thành và phát triển
 

Bộ môn có tiền thân là Bộ môn Bào Chế - Hóa Sinh (Chaire de Pharmacie et de Chimie Biologique) được Toàn Quyền Đông Dương ký sắc lệnh cho phép thành lập năm 1935 trong Trường Y Dược Đông Dương. Năm 1955, dưới chính thể Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Bộ Y Tế đã có quyết định thành lập bộ môn Bào Chế trong Trường Đại học Y Dược khoa Hà Nội. DS. Huỳnh Quang Đại tốt nghiệp Dược sĩ hạng nhất năm 1944 làm Chủ nhiệm bộ môn đầu tiên. Đến ngày 26 tháng 12 năm 1966, Bộ Y tế ra quyết định số 1060-BYT/QĐ về việc thành lập Bộ môn Bào chế của Trường Đại học Dược khoa.


Một số thành tích nổi bật
Sau hơn 55 năm xây dựng và phát triển, các thế hệ giảng viên, kỹ thuật viên của Bộ môn Bào Chế, những con người luôn tâm huyết vì sự nghiệp đào tạo của ngành Dược đã thực sự đoàn kết, gắn bó, tôn trọng giúp đỡ nhau, phát huy được sức mạnh và trí tuệ tập thể, không ngừng học tập, phấn đấu vương lên nên tập thể Bộ môn luôn hoàn thành nhiệm vụ và đạt được nhiều thành tích.
 

Từ đầu những năm 90 Bộ môn đã chủ động tiếp cận, lồng ghép "Bào chế quy ước" với "Bào chế hiện đại"; các nội dung giảng dạy và nghiên cứu khoa học của Bộ môn được tiếp cận theo hướng "thiết kế công thức" để đưa ra hoặc lựa chọn được chế phẩm thuốc có độ ổn định. Những tiến bộ về sinh dược học bào chế, về công nghệ bào chế hiện đại đã và đang được Bộ môn cập nhật thường xuyên, phù hợp với xu hướng phát triển bào chế học hiện đại trên thế giới và bước đầu đáp ứng được yêu cầu phát triển của ngành Dược trong nước.

3. Các hình thức thi đua khen thưởng đã đạt được
 

·         Hình thức khen thưởng:

Năm

Hình thức khen thưởng

Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định

1975

Huân chương Lao động hạng Ba

 

2004

Huân chương Lao động hạng Ba

Số 966/2004/QĐ-CTN ngày 13/12/2004 của CTN

1972-1984

Cờ thi đua đạt đanh hiệu Tổ lao động Xã Hội Chủ Nghĩa 12 năm liền

 

2008

Bằng khen của Thủ tướng CP

Số 756/QĐ-TTg ngày 17/6/2008 của Thủ tướng chính phủ

2014

Bng khen ca th tướng chính ph

Số 470/QĐ-TTg ngày 2/4/2014

2000

Bằng khen của Bộ Y Tế

 

2004

Bằng khen của Công đoàn ngành Giáo dục

 

2005

Bằng khen của Bộ Y tế

Số 631/QĐ-BYT ngày 14/3/2005 của Bộ Y tế

2006

Bằng khen của Bộ Y tế

Số 4932/QĐ-BYT ngày 30/11/2006 của Bộ Y tế

2009

Bằng khen của Bộ Y tế

Số 915/QĐ-BYT ngày 20/3/2009 của Bộ Y tế

2011

Bằng khen của Bộ Y tế

Số 3381/QĐ-BYT ngày 16/9/2011 của Bộ Y tế

​​201​7 Bằng khen của Bộ Y tế ​​

 

·         Danh hiệu thi đua:

Năm

Danh hiệu thi đua

Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định

2006-2007

TT Lao động xuất sắc

QĐ số 2329/QĐ-BYT ngày 30/6/2008 của Bộ Y tế

2007-2008

TT Lao động xuất sắc

QĐ số 2345/QĐ-BYT ngày 30/6/2009 của Bộ Y tế

2009-2010

TT Lao động xuất sắc

QĐ số 929/QĐ-BYT ngày 31/3/2011 của Bộ Y tế

2010-2011

TT Lao động xuất sắc

QĐ số 441/QĐ-BYT ngày 15/02/2012 của Bộ Y tế

2011-2012

TT Lao động xuất sắc

QĐ số 581/QĐ-BYT ngày 20/02/2012 của Bộ Y tế

2013-2014

TT Lao động xuất sắc

QĐ số 5148/QĐ-BYT ngày 12/12/2014 của Bộ Y tế

​2016-2017 TT Lao động xuất sắc
2017-2018 ​TT Lao động xuất sắc
​201​​9-2020 TT Lao động xuất sắc

 ​

4. Trưởng bộ môn và Phó Trưởng bộ môn qua các thời kỳ

 

Trưởng bộ môn qua các thời kỳ:  

 DS. NGND.
Huỳnh Quang Đại
(12/1956 - 1977)




GS. TS. NGƯT.

Võ Xuân Minh
(1997 - 08/2008)

 

GS. VS. NGƯT.
Đặng Thị Hồng Vân
(1977-– 04/1991)




PGS. TS. NGƯT.
Nguyễn Đăng Hòa
(10/2008 - 11/2015)

 PGS. NGƯT.
Đỗ Minh
(02/1995 - 12/1995)



GS. TS. NGƯT.
Phạm Thị Minh Huệ
(12/2015 – 10/2020)​

  


Phó trưởng bộ môn qua các thời kỳ:

 

PGS.TS. Lê Văn Truyền

03/1985 – 02/1986

PGS.TS. Phạm Ngọc Bùng

09/1995 – 09/2005

PGS. TS. Nguyễn Văn Long

02/2004 – 08/2008

TS. Nguyễn Trần Linh

01/2012 – Hiện tại

PGS. TS. Vũ Thị Thu Giang

06/2016 – Hiện tại

  

5. Cán bộ, viên chức hiện nay  

PGS. TS. Nguyễn Đăng Hòa

Nguyên Trưởng Bộ môn

GS. TS. Phạm Thị Minh Huệ

Nguyên Trưởng Bộ môn

TS. Nguyễn Trần Linh

Phó trưởng Bộ môn

PGS. TS. Vũ Thị Thu Giang

Phó trưởng, phụ trách Bộ môn

PGS. TS. Nguyễn Thạch Tùng

Giảng viên cao cấp

TS. Trần Thị Hải Yến

Giảng viên

TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Giảng viên chính

TS. Phạm Bảo Tùng

Giảng viên

TS. Dương Thị Hồng Ánh

Giảng viên

ThS. Nguyễn Văn Lâm

Giảng viên​

TS. Đào Minh Huy

Giảng viên

DS. Vũ Ngọc Mai

Giảng viên

DS. Nguyễn Thị Yên

Kỹ thuật viên chính

DS. Bùi Văn Thuấn

Kỹ thuật viên chính

DS. Nguyễn Tiến Đạt

Kỹ thuật viên chính

ThS. Nguyễn Cảnh Hưng

Giảng viên

DS. Trần Thị Thoa

Kỹ thuật viên chính
 

 

 

PGS. TS. Nguyễn Đăng Hòa

 

Nguyên Trưởng Bộ môn

 

 

GS. TS. Phạm Thị Minh Huệ

 

Nguyễn Trưởng Bộ môn

   

TS. Nguyễn Trần Linh

 

Nguyên Phó trưởng Bộ môn

 

 

PGS. TS. Vũ Thị Thu Giang

 

Phó trưởng, phụ trách Bộ môn

 

 

TS. Nguyễn Thị Mai Anh

 

Giảng viên chính

 

PGS. TS. Nguyễn Thạch Tùng

 Giảng viên cao cấp

   

TS. Phạm Bảo Tùng

 Giảng viên

 

 

TS. Dương Thị Hồng Ánh

 Giảng viên

 


ThS. Nguyễn Văn Lâm

 Giảng viên​

  Nguyen Canh Hung.png ThS. Nguyễn Cảnh Hưng

Giảng viên


 

 

TS. Đào Minh Huy  

Giảng viên

   

ThS. Vũ Ngọc Mai  

Giảng viên

 

PGS. TS. Trần Thị Hải Yến
Giảng viên

  

DS. Nguyễn Tiến Đạt
Kỹ thuật viên chính


 

DS. Nguyễn Thị Yên
Kỹ thuật viên chính

  

DS. Bùi Văn Thuấn
Kỹ thuật viên chính

 Tran Thi Thoa.png

DS. Trần Thị Thoa
Kỹ thuật viên chính



 


  



6. Chức năng nhiệm vụ được giao
6.1.Chức năng
 

Bộ môn Bào chế có chức năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ đào tạo theo chương trình chi tiết đã được phê duyệt các môn học về Kỹ thuật bào chế và sinh dược học các dạng thuốc và mỹ phẩm, tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ phù hợp với chuyên môn về Kỹ thuật bào chế và sinh dược học các dạng thuốc và mỹ phẩm. Tham gia các hoạt động tư vấn trong ngành về các vấn đề có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của bộ môn. Quản lý viên chức bộ môn, đào tạo bồi dưỡng cán bộ và tham gia giáo dục rèn luyện sinh viên.

 6.2. Nhiệm vụ
 * Hoạt động đào tạo
 

Các môn học được phân công giảng dạy:

 - Sinh dược học bào chế; Bào chế hiện đại; Các chuyên đề bào chế hiện đại cho hệ đào tạo: Sau đại học (cao học, chuyên khoa I, chuyên khoa II, đào tạo lại, nghiên cứu sinh).
 

- Kỹ thuật bào chế và sinh dược học các dạng thuốc, Kỹ thuật bào chế, Mỹ phẩm, chuyên đề bào chế, chuyên đề GMP cho hệ đào tạo: Đại học, liên thông, văn bằng hai, cao đẳng.

 - Bào chế cho hệ đào tạo: Trung cấp chính quy, trung cấp tại chức.
 

* Nhiệm vụ:

 - Đề xuất và xây dựng chương trình chi tiết các môn học, học phần được phân công phù hợp với các hệ đào tạo.
 - Đề xuất, biên soạn, biên soạn lại sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu học tập, bài giảng liên quan đến các môn học của bộ môn.
 - Tổ chức thực hiện kế hoạch giảng dạy do nhà trường giao cho: Phân công giảng dạy phù hợp, đảm bảo chất lượng đào tạo, đúng tiến độ trong chương trình, kế hoạch đã được nhà trường phê duyệt.
 - Hướng dẫn chuyên đề, khoá luận, luận văn, luận án.
 - Cập nhật và đổi mới phương pháp giảng dạy phù hợp với từng đối tượng đào tạo. Tổ chức dự giờ giảng của giảng viên, lấy ý kiến đánh giá của người học đối với giảng viên.
 - Đánh giá kết quả học tập của người học theo đúng quy chế hiện hành: Xây dựng và cập nhật ngân hàng đề thi, xác định phương pháp đánh giá, tổ chức đánh giá đảm bảo chính xác khách quan, tin cậy và khả thi; quản lý lưu trữ tốt kết quả học tập.
-Tham gia cùng nhà trường thực hiện công tác giáo dục rèn luyện sinh viên, công tác tuyển sinh, đào tạo sinh viên quốc tế theo yêu cầu của nhà trường.
 

    * Hoạt động khoa học công nghệ

 - Đề xuất, đăng ký, đấu thầu chủ trì đề tài khoa học phù hợp với phương hướng học thuật của bộ môn.
 - Khuyến khích và tạo điều kiện để cán bộ viên chức của bộ môn kể cả kỹ thuật viên tham gia thực hiện các đề tài khoa học đã được phê duyệt. Phối hợp nghiên cứu khoa học với các bộ môn trong trường, ký kết các hợp đồng nghiên cứu khoa học theo đơn đặt hàng của các đơn vị khác. Kết hợp nghiên cứu khoa học với hướng dẫn các đề tài khóa luận, luận văn, luận án tốt nghiệp.
- Tổ chức hội nghị khoa học của bộ môn, tham gia báo cáo khoa học tại hội nghị khoa học của trường, trong nước và nước ngoài. Chuyển giao kết quả nghiên cứu vào sản xuất theo kế hoạch của nhà trường.
 

    * Nhiệm vụ khác

- Tham gia xây dựng mục tiêu đào tạo, phương hướng phát triển của nhà trường, của ngành.
 - Tạo điều kiện cho giảng viên ký và thực hiện các hợp đồng chuyên gia tư vấn về Bào chế với các đơn vị trong ngành.
 - Tham gia các hoạt động đoàn thể, các nhiệm vụ khác do nhà trường giao.
 7. Phân công nhiệm vụ CBVC trong đơn vị
 

7.1. Trưởng Bộ môn

 - Điều hành các mặt hoạt động của Bộ môn (đào tạo, nghiên cứu khoa học, quản lý). Xây dựng, triển khai, thực hiện kế hoạch hoạt động của Bộ môn.
 - Chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật và Hiệu trưởng về hoạt động của Bộ môn, chịu sự quản lý và chỉ đạo của BGH.
 - Tham mưu cho BGH, đề xuất việc đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật CBVC trong Bộ môn
 - Phối hợp hoạt động với các đơn vị, tổ chức đoàn thể khác trong Trường.
 - Quản lý CBVC, tài sản, tài chính của Bộ môn theo quy định.
 

7.2. Phó trưởng Bộ môn 1

 - Giúp trưởng Bộ môn quản lý, điều hành các mặt hoạt động của Bộ môn.
 - Được ủy quyền quản lý khi Trưởng bộ môn vắng mặt.
 - Thực hiện công tác giáo vụ đại học.
 

7.3. Phó trưởng Bộ môn 2

 - Giúp trưởng Bộ môn quản lý, điều hành các mặt hoạt động của Bộ môn.
- Thực hiện công tác giáo vụ sau đại học.
 7.4. Giáo tài Bộ môn
 

- Quản lý (dự trù, xuất, nhập, đề xuất, khai thác, hướng dẫn sử dụng, bảo quản...) hóa chất, trang, thiết bị, dụng cụ thực tập và nghiên cứu của Bộ môn.

 

7.5. Giảng viên

 - Giảng dạy các hệ đào tạo theo sự phân công của Bộ môn.
 - Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
 - Học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ.
 

7.6. Nghiên cứu viên

 - Tham gia hoặc chủ trì các đề tài nghiên cứu khoa học các cấp.
 - Phối hợp với giáo tài Bộ môn để quản lý, hướng dẫn sử dụng, bảo dưỡng các trang, thiết bị ở Bộ môn.
 - Hướng dẫn thực tập khi có yêu cầu.
 

7.7. Kỹ thuật viên

 - Hướng dẫn thực tập cho các hệ đào tạo.
- Phối hợp với giáo tài Bộ môn và nghiên cứu viên để quản lý (dự trù, xuất, nhập, đề xuất, khai thác, hướng dẫn sử dụng, bảo quản...) hóa chất, trang, thiết bị, dụng cụ thực tập của Bộ môn.
 - Tham gia đề tài nghiên cứu khoa học các cấp.
 

Các tin liên quan

Các tin đã đưa ngày: