Học phần Hóa lý Dược - Hệ liên thông từ trung cấp - 2018
(31/07/2018)
Học phần Hóa lý dược thuộc khối kiến thức cơ sở ngành và được dạy cho SV ngành dược ở năm thứ 2. Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản và những nguyên tắc hóa lý ứng dụng trong thực hành và nghiên cứu Dược
CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT ĐÀO TẠO DƯỢC SỸ
Trình độ Đại học
Tên môn học: Hoá lý Dược (Physical
Chemistry of Pharmacy)
Tên học phần: Hoá lý Dược (Physical Chemistry
of Pharmacy)
Bộ môn giảng dạy chính: Vật
lý- Hoá lý
Bộ môn phối hợp: Không
Đối tượng giảng dạy: SV hệ ĐH liên thông từ trung cấp
Số tín chỉ: 3 (tương đương 4 ĐVHT)
Tổng số tiết (tính theo
giờ chuẩn):
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Bài tập
|
Seminar
|
44
|
30
|
14
|
0
|
0
|
1. Mục tiêu môn học/học phần:
- Trình bày được khái niệm,
đặc điểm và tính chất của các trạng thái, các quá trình và các thông số hoá lý
cơ bản ứng dụng trong dược.
- Phân tích được các yếu tố
ảnh hưởng đến các trạng thái, các quá trình và các đại lượng hoá lý cơ bản.
- Trình bày được các ứng
dụng của hoá lý trong ngành dược.
- Trình bày được cơ sở lý
thuyết và phương pháp xác định các thông số hóa lý cơ bản.
- Bố trí được thí nghiệm
và đo được một số đại lượng hoá lý cơ bản
2. Học phần tiên quyết:
Hóa đại cương, Vật lý đại
cương, Toán xác suất thống kê, Hóa phân tích 1.
3. Mô tả môn học/học phần:
Môn học Hóa lý Dược cung cấp các kiến thức cơ bản và những nguyên tắc hóa lý ứng dụng trong thực hành và nghiên cứu Dược. Phần lý thuyết đề cập đến các hiện tượng, các khái niệm và các qui luật cơ bản của Hóa lý ứng dụng trong Dược. Phần lý thuyết cũng sẽ đề cập đến tính chất, diễn biến của một số quá trình hóa lý và đặc điểm cấu tạo của một số hệ phân tán. Phần thực hành sinh viên sẽ làm thí nghiệm xác định một số đại lượng hóa lý cơ bản và khảo sát một số đặc điểm, tính chất của hệ.
4. Phương thức lượng giá
học phần:
- Phần lý thuyết:
Kiểm tra
thường xuyên: 3 bài (1 bài =15 phút). Thi viết.
Kiểm tra
chuyên cần: tính theo điểm kiểm tra thường xuyên.
Kiểm tra cuối
học phần: 1 bài. Thi tự luận (90 phút, không sử dụng tài liệu).
- Phần thực hành: Đánh giá 3 bài thực hành
(báo cáo, chuẩn bị bài, ý thức kỷ luật, kỹ năng thực hành).
5. Cách tính điểm:
Điểm thường
xuyên + chuyên cần: 10%
Điểm thực hành:
20%.
Điểm thi cuối
học phần: 70%.
6. Tài liệu học tập:
- Hóa lý Dược (Nhà xuất bản Y học 2014)
7. Tài liệu tham khảo chính:
- Nguyễn Đình Huề (2003), Giáo
trình Hóa lý, Nhà xuất bản Giáo dục,
Hà Nội.
- Trần Văn Nhân (2001), Hóa lý, Nhà
xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
- Alfred N. Martin (1993),
Physical Pharmacy – Physical Chemical
Principles in the Pharmacatical Sciences, Fourth Edition, Lea &
Febiger, Philadelphia.
- Patrick J.Sinko. (2011),
Martin’s Physical Pharmacy and
Pharmaceutical Sciences, Sixth Edition, Lippincott William & Wilkins,
Philadelphia.
- Mansoor M.Amiji, Beverly
L.Sandmann (2005), Applied Physical
Pharmacy, McGraw-Hill, New York.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
TRƯỞNG BỘ MÔN
|
HIỆU TRƯỞNG
|