Hóa dược 1 - hệ đại học chính qui
(05/07/2021)
CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT ĐÀO TẠO DƯỢC SỸ
Trình độ Đại học
Tên môn học: Hoá dược (Pharmaceutical Chemistry)
Tên học phần: Hóa dược I (Pharmaceutical Chemistry I)
Bộ môn giảng dạy chính: Hoá dược
Bộ môn phối hợp: Không
Đối tượng giảng dạy: SV ĐH hệ chính quy
Số tín chỉ: 03 (tương đương 04 ĐVHT)
Tổng số tiết học (tính theo giờ chuẩn)
Tổng số 45
Lý thuyết 31
Thực hành 10
Bài tập 0
Seminar 4
1. Mục tiêu môn học/ học phần:
- Trình bày được các nhóm thuốc chính dùng trong điều trị về các nội dung: nguồn gốc, phân loại, cấu tạo hoá học, liên quan cấu trúc – tác dụng, tính chất lý, hoá học và tác dụng sinh học chung của nhóm.
- Trình bày được một số thuốc điển hình trong mỗi nhóm thuốc chính về các nội dung: đặc điểm cấu tạo; nguồn gốc; phương pháp điều chế; tính chất lý, hoá học và ứng dụng các tính chất đó trong pha chế, kiểm nghiệm, bảo quản, chỉ định điều trị chính.
- Giải thích được nguyên tắc phương pháp và tiến hành kiểm nghiệm được một số thuốc hoá dược đại diện.
2. Học phần tiên quyết:
Hóa đại cương – vô cơ, Hóa hữu cơ, Hóa phân tích, Vật lý – Hóa lý.
3. Mô tả môn học/ học phần:
Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức:
- Nguồn gốc, phân loại, cấu tạo hoá học, liên quan cấu trúc – tác dụng sinh học, tính chất lý, hoá học chung và tác dụng, chỉ định chung của các nhóm thuốc hóa dược cơ bản.
- Cấu tạo hóa học, phương pháp điều chế chính, tính chất lý hóa, phương pháp kiểm nghiệm, pha chế, bảo quản, tác dụng và chỉ định của các thuốc chính trong các nhóm thuốc hóa dược cơ bản.
4. Điều kiện phục vụ thực hành:
* Máy móc thiết bị:
Máy đo UV
Buret 25 mL
Máy phân cực kế,
Ống đong các loại
Cân phân tích
Bình định mức 500, 100, 50 mL
Cân kỹ thuật
Bình nón 250, 100 mL
Tủ hút
Pipette chia vạch 25 mL, 10 mL
Bộ dụng cụ thử asen
Pipette có bầu 50 mL, 10 mL, 5 mL và 1 mL
* Nguyên liệu, hóa chất:
2_naphtol
Kali clorat (KClO3)
Đồng Sulfat
Kalifericyanid
Aceton
KI
Acid acetic
Kẽm hạt (không có arsen)
Acid hydrocloric
Lidocain
Acid nitric
Magnesi acetat
Acid picric
Methyl đỏ
Acid Salicylic
NaCl
Acid Sulfuric
Natri benzoat
Amoniac
Natri bicarbonat (NaHCO3)
Amoniacetat
Natri hydroxyd
Arsen trioxyd
Natri kali tartrat
Aspirin
Natri nitrit
Bạc nitrat
Natri nitrit chuẩn 0,1N
Bari clorua
Natri thiosulfat
Cafein
Oxy già
Cồn tuyệt đối
Paracetamol
Chì acetat
Phenolphtalein
Chì nitrat
Procain HCL
Cobalt clorid
Sắt II Sulfat
Cobalt nitrat
Sắt III clorid
Diclophenac
Theobromin
Etanol 96%
Theophylin
Formaldehyd
Thioacetamid
Giấy lọc hộp định tính
Thiếc clorid
Giấy quì đỏ
Thuỷ ngân bromid
Giấy quì xanh
Tinh bột hồ
Glycerin
Tropeolin 00
Iod
Uranyl acetat
Isoniazid
Vanilin
Kali bicromat
Vitamin C
Kali cromat
Xanh bromothymol
* Súc vật: không
5. Phương thức lượng giá học phần:
- Điểm kiểm tra lý thuyết thường xuyên: Chốt 2 bài
- Các bài thực tập: đánh giá đạt, trong đó có 2 bài chấm điểm.
- Để được xét thi lý thuyết hết học phần, các SV phải có tất cả các bài thực tập đạt.
- Hình thức thi hết học phần: tự luận.
6. Cách tính điểm:
- Kiểm tra thường xuyên (lý thuyết): 10%
- Thực hành: 20% (điểm trung bình các bài thực hành chấm)
- Thi hết học phần: 70%
7. Tài liệu học tập:
- Trường Đại học Dược Hà Nội (2016), Hóa dược tập I, NXB Y học.
- Trường Đại học Dược Hà Nội (2014), Hóa dược tập II, NXB Y học.
8. Tài liệu tham khảo chính:
- Bộ Y tế (2009), Dược điển Việt Nam, lần xuất bản thứ 4, NXB Y học.
- Trường Đại học Y khoa Hà Nội (2001), Dược lý học, NXB Y học.
- J. N. Delgaro, W.A. Remers (1998), Wilson and Gisvold's Texbook of organic medicinal and pharmaceutical chemistry, 10 th edition.
- E. Braunwald et al. (2015), Harison's priciples of internal medicine, 19th edition, International edition, New York.
- Goodman and Gilman's (2011), The pharmacological Basis of therapeutics. 12th edition, The Mc Graw-Hill companies, New york.
- Gennaro A.R. (2012), Remington: The Science and Practice of Pharmacy, 22th edition Philadelphia.
- Stationery Office (U.K.), (2016), The British pharmacopoeia.
- United States Pharmacopeial Convention, Inc. (2014), The United states pharmacopeia 37/ The national formulary 32.