Tên
bài báo
|
Tạp
chí
|
Tập
|
Số
|
Trang
|
Năm
xuất bản
|
Số
tác giả
|
Họ
và tên tác giả
|
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong ngoại
khoa tại bệnh viện Hữu Nghị
|
Y học Việt Nam
|
484
|
Đặc biệt
|
203 - 211
|
2019
|
7
|
Nguyễn Thị Thu Thủy,
Phạm Thị Thúy Vân,
Nguyễn Thành Hải
|
Phân tích việc sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân
viêm phổi bệnh viện và viêm phổi thở máy tại Bệnh viện Hữu Nghị
|
Y học Việt Nam
|
482
|
2
|
5 - 9
|
2019
|
3
|
Nguyễn Thị Thu Thủy
|
Phân tích thực trạng sử dụng colistin tại Bệnh viện
Hữu Nghị
|
Y Dược lâm sàng 108
|
14
|
Số đặc biệt 9/2019
|
20 - 29
|
2019
|
9
|
Nguyễn Thị Thu Thủy, Nguyễn Thị Liên Hương, Phạm Thị
Thúy Vân,
Nguyễn Thành Hải
|
Thực trạng sử dụng fluconazol
Tại trung tâm gây mê và hồi sức ngoại khoa, Bệnh
viện hữu nghị Việt Đức
|
Y học Việt Nam
|
484
|
1
|
199 - 203
|
2019
|
5
|
Nguyễn Thị Thu Thủy, Nguyễn Thị Liên Hương
|
Ảnh hưởng của CYP2C19 đa hình tới độ ngưng tập tiểu
cầu trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh có sử dụng clopidogrel tại
Bệnh viện Quân Y 103
|
Y học Việt Nam
|
481
|
1
|
210-213
|
2019
|
7
|
Nguyễn Hữu Duy
|
Thực trạng và đánh giá hiệu quả sử dụng clopidogrel
trong điều trị hội chứng vành cấp tại Bệnh viện Quân y 103
|
Tạp chí Dược học
|
528
|
4
|
64-68
|
2020
|
9
|
Nguyễn Hữu Duy
|
Phân tích thực trạng sử dụng colistin tại bệnh viện
108
|
Y Dược lâm sàng 108
|
14
|
Số đặc biệt 9/2019
|
20 - 29
|
2019
|
6
|
Nguyễn Thị Liên Hương
|
Biến cố bất lợi của thuốc trên bệnh nhân điều trị
ung thư dạ dày ghi nhận được thông qua hoạt động giám sát tích cực của dược
sĩ lâm sàng tại bệnh viện Trung Ương quân đội 108
|
Y Dược lâm sàng 108
|
14
|
Số đặc biệt 9/2019
|
20 - 29
|
2019
|
5
|
Nguyễn Thị Liên Hương, Dương Khánh Linh, Nguyễn Thị
Hồng Hạnh
|
Phân tích tình hình sử dụng hoá chất trên bệnh nhân
ung thư đại tràng hoá trị bổ trợ tại Trung tâm Ung bướu bệnh viện đa khoa
tỉnh Thái Bình
|
Y Dược lâm sàng 108
|
14
|
Số đặc biệt 9/2019
|
20 - 29
|
2019
|
5
|
Nguyễn Thị Liên Hương, Dương Khánh Linh, Nguyễn Thị
Hồng Hạnh
|
Phân tích thực trạng sử dụng hoá chất trên bệnh nhân
điều trị ung thư vú tại bệnh viện Ung bướu tỉnh Thanh Hoá
|
Y Dược lâm sàng 108
|
14
|
Số đặc biệt 9/2019
|
20 - 29
|
2019
|
4
|
Nguyễn Thị Liên Hương, Dương Khánh Linh, Nguyễn Thị
Hồng Hạnh
|
Thực trạng dự phòng biến cố giảm bạch cầu trung tính
do hoá trị liệu bằng thuốc tăng sinh bạch cầu
(G-CSF) trên bệnh nhân ung thư vú và u lympho tại bệnh viện K
|
Y học Việt Nam
|
488
|
Tháng 3 - số 2
|
225-230
|
2020
|
6
|
Nguyễn Thị Liên Hương, Dương Khánh Linh, Nguyễn Thị
Hồng Hạnh
|
Phân tích thực trạng tuân thủ quy trình giám sát trị
liệu
áp dụng cho phác đồ methotrexat liều cao tại Bệnh
viện K
|
Tạp chí khoa học và công nghệ Việt Nam
|
62
|
7
|
18-22
|
2020
|
5
|
Nguyễn Thị Liên Hương, Dương Khánh Linh, Nguyễn Thị
Hồng Hạnh
|
Một số vấn đề liên quan đến sử dụng insulin chưa phù
hợp trên bệnh nhân Đái tháo đường tại một bệnh viện tuyến Trung ương
|
Tạp chí dược học
|
|
521
|
11-17
|
2019
|
4
|
Nguyễn Thị Thảo, Phạm Thị Thúy Vân
|
Xây dựng và áp dụng bộ công cụ phát hiện biến cố bất
lợi của thuốc (ADE Trigger Tool) bằng phương pháp sàng lọc hồi cứu bệnh án
tại Bệnh viện Hữu Nghị
|
Tạp chí dược học
|
|
520
|
63-66
|
2019
|
6
|
Nguyễn Thị Thảo, Phạm Thị Thúy Vân, Nguyễn Tứ Sơn,
Dương Khánh Linh
|
Tuân thủ dùng thuốc trên người bệnh Đái tháo đường
điều trị ngoại trú
|
Y học lâm sàng
|
|
115
|
85-92
|
2020
|
5
|
Nguyễn Thị Thảo, Phạm Thị Thúy Vân
|
Phân tích các vấn đề liên quan đến thuốc trong đơn
kê điều trị ngoại trú một số bệnh mạn tính tại một bệnh viện tuyến trung ương
|
Y học Việt Nam
|
490
|
Tháng 5, số 1
|
237-242
|
2020
|
4
|
Phạm Thị Thúy Vân
|
Xây dựng các tiêu chí đánh giá về sử dụng kháng sinh
trong chương trình quản lý sử dụng kháng sinh tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Xô
|
Y học Việt Nam
|
489
|
Tháng 4, số 2
|
119-124
|
2020
|
4
|
Phạm Thị Thúy Vân, Nguyễn Thị Thu Thủy
|
Xây dựng danh mục tương tác thuốc chống chỉ định
trong kê đơn ngoại trú bảo hiểm y tế - Bệnh viện trung ương quân đội 108 năm
2019
|
Y Dược lâm sàng 108
|
14
|
Số đặc biệt 9/2019
|
11 - 19
|
2019
|
6
|
Phạm Thị Thúy Vân
|
Giám sát tích cực phản ứng có hại của thuốc thông
qua bộ công cụ phát hiện tín hiệu tại một đơn vị lâm sàng chuyên khoa tim
mạch tuyến Trung ương
|
Tạp
chí Dược học
|
|
Số
521 (9)
|
3-8
|
2019
|
|
Vũ Đình Hòa
|
Phân tích thực trạng và bước đầu đánh giá hiệu quả
chương trình kháng sinh dự phòng tại Khoa Phẫu thuật lồng ngực, Bệnh viện
Bạch Mai
|
Tạp
chí Y Dược lâm sàng 108
|
|
Số
ĐB 9/2019
|
37-44
|
2019
|
|
Vũ Đình Hòa
|
Giám sát tích cực biến cố bất lợi thông qua hoạt
động của dược sĩ: Kết quả từ Bệnh viện Phổi
tại Thanh Hóa và Hà Giang
|
Tạp
chí Y Dược lâm sàng 108
|
|
Số
ĐB 9/2019
|
51-57
|
2019
|
|
Vũ Đình Hòa
|
Đánh giá khả năng ước tính mức lọc cầu thận của một
số công thức trên bệnh nhân nặng điều trị tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh
viện Bạch Mai
|
Tạp
chí Y Dược lâm sàng 108
|
|
Số
ĐB 9/2019
|
89-97
|
2019
|
|
Vũ Đình Hòa
|
Các
biến cố bất lợi của methotrexat liều cao trên bệnh nhân nhi mắc lơ-xê-mi cấp
dòng lympho tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương thông qua hoạt động
giám sát tích cực của dược sĩ lâm sàng
|
Tạp
chí Y Dược lâm sàng 108
|
|
Số
ĐB 9/2019
|
156-163
|
2019
|
|
Vũ Đình Hòa
|
Nguy cơ xuất huyết của phác đồ kháng tiểu cầu kép
chứa ticagrelor trong điều trị hội chứng mạch vành cấp: Phân tích từ dữ liệu
đời thực trong chương trình giám sát hậu mãi về an toàn thuốc
|
Tạp
chí Tim mạch học
|
|
88
|
21-28
|
2019
|
|
Vũ Đình Hòa
|
Phân tích dược động học quần thể của imipenem trên
bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Trung tâm Hô hấp, Bệnh
viện Bạch Mai
|
Tạp
chí Dược học
|
|
524
(12)
|
2-8
|
2019
|
|
Vũ Đình Hòa
|
Đánh giá thực trạng bán kháng sinh tại cơ sở bán lẻ
thuốc ở Việt Nam thông qua phương pháp đóng vai khách hàng
|
Tạp
chí Dược học
|
|
527
(3)
|
8-14
|
2020
|
|
Vũ Đình Hòa
|
Phân tích thực trạng sử dụng vancomycin ở bệnh nhân
điều trị tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Thanh Nhàn
|
Tạp
chí Dược học
|
|
528
(4)
|
10-14
|
2020
|
|
Vũ Đình Hòa
|
Dược lý lâm sàng trong sử dụng kháng sinh điều trị
viêm phổi mắc phải ở cộng đồng
|
Tạp
chí Hô hấp
|
|
số
20
|
18-27
|
2019
|
|
Vũ Đình Hòa
|
Khảo sát thực trạng hiệu chỉnh liều thông qua giám
sát nồng độ vancomycin huyết thanh trên bệnh nhân lọc máu tại Khoa Hồi sức
Tích cực, Bệnh viện Bạch Mai
|
Tạp
chí Dược học
|
|
Số 7 (531)
|
3-7
|
2020
|
|
Vũ Đình Hòa
|
Tổng quan về chế độ liều kháng sinh ở bệnh nhân nặng
có lọc máu liên tục
|
Tạp
chí Y học lâm sàng
|
|
Số 115
|
1-8
|
2020
|
|
Vũ Đình Hòa
|
Thực trạng giám sát nồng độ vancomycin trong máu
|
Tạp
chí Y học lâm sàng
|
|
Số 115
|
56-63
|
2020
|
|
Vũ Đình Hòa
|
Biến cố hạ kali máu liên quan đến thuốc
|
Tạp
chí Y học lâm sàng
|
|
Số 115
|
64-72
|
2020
|
|
Vũ Đình Hòa
|
Quản lý tương tác thuốc bất lợi trên người bệnh nội
trú thông qua hoạt động dược lâm sàng
|
Tạp
chí Y học lâm sàng
|
|
Số 115
|
93-100
|
2020
|
|
Vũ Đình Hòa
|
Phân tích tình hình sử dụng thuốc điều trị Đái tháo
đường typ 2 trên bệnh nhân ngoại trú tại Bệnh viện Y học cổ truyền - Bộ Công
An
|
Tạp
chí Khoa học Y Dược
|
|
Số
35(1)
|
73-80
|
2019
|
|
Nguyễn Thành Hải
|
Đánh giá chất lượng cuộc sống trên bệnh nhân vảy nến
điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Da liễu Hà Nội
|
Tạp
chí Y học lâm sàng 108
|
|
Số
14 (9)
|
115-120
|
2019
|
|
Nguyễn Thành Hải
|
Khuyến cáo sử dụng thuốc chống rối loạn tâm thần
trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận
|
Tạp
chí Y học lâm sàng 108
|
|
Số
14 (9)
|
141-146
|
2019
|
|
Nguyễn Thành Hải
|
Xây dựng danh mục tương tác thuốc cần chú ý trong
thực hành lâm sàng tại Khoa Nội - Bệnh viện Kiến An Hải Phòng
|
Tạp
chí Khoa học Y Dược
|
|
Số 35 (2)
|
54-67
|
2019
|
|
Nguyễn Thành Hải
|
Hiệu quả và an toàn của chế độ liều olanzapin trong
điều trị bệnh tâm thần phân liệt: Một nghiên cứu tổng quan hệ thống
|
Tạp
chí Dược học
|
|
528
|
3-9
|
2020
|
|
Nguyễn Thành Hải
|
Phân tích hiệu quả của việc sử dụng surfactant trong
điều trị hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh tại Trung tâm Chăm sóc & Điều
trị Sơ sinh, Bệnh viện Phụ sản Trung ương
|
Tạp
chí Dược học
|
|
|
|
2020
|
|
Nguyễn Thành Hải
|
Nâng cao hiệu quả chương trình kháng sinh dự phòng
thông qua triển khai hoạt động DLS tại khoa Chấn thương chỉnh hình, BV ĐK Đức
Giang
|
Nghiên
cứu Dược và TTT
|
|
11 (1+2)
|
35-40
|
2020
|
|
Nguyễn Thị Thu Thủy, Phạm Thị Thúy Vân
|